Giải bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản | Cánh Diều

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1

Giải phương trình:

a) ;

b) ;

c) ;

d) 2cos3x + 5 = 3;

e) ;

g) .

Xem cách giải chi tiết

Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1

Giải phương trình:

a) sin2x+π4=sinx

b) sin2x=cos3x

c) cos22x=cos2x+π6

Xem cách giải chi tiết

Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1

Dùng đồ thị hàm số y = sinx, y = cosx để xác định số nghiệm của phương trình:

a) 3sinx + 2 = 0 trên khoảng -5π2;5π2

b) cosx = 0 trên đoạn -5π2;5π2

Xem cách giải chi tiết

Bài 4 trang 40 Toán 11 Tập 1

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số dt=3sinπ182t-80+12 với t và 0 < t ≤ 365.

(Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020)

a) Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?

b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?

c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời?

Xem cách giải chi tiết

Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1

Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) được tổ chức vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 38). Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách h(m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian t (s) (với t ≥ 0) bởi hệ thức h = |d| với d=3cosπ32t-1, trong đó ta quy ước d > 0 khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và d < 0 trong trường hợp ngược lại (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Vào thời gian t nào thì khoảng cách h là 3 m, 0 m?

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1

Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là đường elip (Hình 32). Độ cao h (km) của vệ tinh so với bề mặt Trái Đất được xác định bởi công thức h = 550 + 450cosπ50t (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021), trong đó t là thời gian tính bằng phút kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km; 250 km; 100 km?

Trên thực tế, có nhiều bài toán dẫn đến việc giải một trong các phương trình có dạng: sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, trong đó x là ẩn số, m là số thực cho trước. Các phương trình đó là các phương trình lượng giác cơ bản.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 1 trang 32 Toán 11 Tập 1

Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):

x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)

(x – 1)(x – 2) = 0 (2)

a) Tìm tập nghiệm S1 của phương trình (1) và tập nghiệm S2 của phương trình (2).

b) Hai tập S1, S2 có bằng nhau hay không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1

Hai phương trình x – 1 = 0 và x2-1x+1 = 0 có tương đương không? Vì sao?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 2 trang 33 Toán 11 Tập 1

Khẳng định 3x ‒ 6 = 0  3x = 6 đúng hay sai?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 2 trang 33 Toán 11 Tập 1

Giải phương trình: (x – 1)2 = 5x – 11.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1

a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B.

b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1

a) Giải phương trình: ;

b) Tìm góc lượng giác x sao cho sinx = sin55°.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 4 trang 35 Toán 11 Tập 1

Giải phương trình sin2x = sin(x + π4).

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 4 trang 35 Toán 11 Tập 1

a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm C0, D (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C0, D.

b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm C1, D (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C1, D.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1

a) Giải phương trình: cosx = -12.

b) Tìm góc lượng giác x sao cho cosx = cos(‒87°).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1

Giải phương trình được nêu trong bài toán mở đầu.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 1

Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 (Hình 35).

a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 trên khoảng -π2;π2, hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.

b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình tanx = 1?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 7 trang 37 Toán 11 Tập 1

a) Giải phương trình: tanx = 0.

b) Tìm góc lượng giác x sao cho tanx = tan67°.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 6 trang 38 Toán 11 Tập 1

Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 (Hình 36).

a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 trên khoảng (0; π), hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.

b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình cotx = ‒1?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 8 trang 39 Toán 11 Tập 1

a) Giải phương trình: cotx = 1.

b) Tìm góc lượng giác x sao cho cotx = cot(‒83°).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 9 trang 39 Toán 11 Tập 1

Sử dụng MTCT để giải mỗi phương trình sau với kết quả là radian (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn):

a) sinx = 0,2;

b) ;

c) .

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều