Giải bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 1 | Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập cuối chương 1

Bài 1.23 trang 40 Toán 11 Tập 1

Biểu diễn các góc lượng giác 𝛼=5𝜋6𝛽=𝜋3𝛾=25𝜋3𝛿=17𝜋6 trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?

A. β và γ.

B. α, β, γ.

C. β, γ, δ.

D. α và β.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.24 trang 40 Toán 11 Tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. sin(π – α) = sin α.

B. cos(π – α) = cos α.

C. sin(π + α) = – sin α.

D. cos(π + α) = – cos α.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.25 trang 40 Toán 11 Tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b.

B. sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.

C. cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b.

D. sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.26 trang 40 Toán 11 Tập 1

Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được:

A. M = sin 4a.

B. M = 1 – 2 cos2 a.

C. M = 1 – 2 sin2 a.

D. M = cos 4a.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.27 trang 40 Toán 11 Tập 1

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ.

B. Hàm số y = cos x có tập giá trị là [– 1; 1].

C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.

D. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.28 trang 40 Toán 11 Tập 1

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?

A. y = tan x + x.

B. y = x2 + 1.

C. y = cot x.

D. y=sinxx.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.29 trang 40 Toán 11 Tập 1

Đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn 2𝜋;5𝜋2?

A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 7.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.30 trang 40 Toán 11 Tập 1

Tập xác định của hàm số 

A. ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.

B. \𝜋2+𝑘2𝜋|𝑘 .

C. \𝜋2+𝑘𝜋|𝑘 .

D. ℝ \ {kπ, k ∈ ℤ}.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.31 trang 41 Toán 11 Tập 1

Cho góc α thỏa mãn . Tính giá trị của các biểu thức sau:

a)

b)

c)

d)

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.32 trang 41 Toán 11 Tập 1

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (sin α + cos α)2 = 1 + sin 2α;

b) cos4 α – sin4 α = cos 2α.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.33 trang 41 Toán 11 Tập 1

Tìm tập giá trị của các hàm số sau: 

a) ;

b) y = sin x + cos x.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.35 trang 41 Toán 11 Tập 1

Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số

trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.

a) Tìm chu kì của hàm số p(t).

b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.

c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.36 trang 41 Toán 11 Tập 1

Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới i liên hệ với góc khúc xạ r bởi Định luật khúc xạ ánh sáng sinisinr=n2n1

Ở đây, n1 và n2 tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới i = 50°, hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.34 trang 41 Toán 11 Tập 1

Giải các phương trình sau:

a) ;

b) 2sin2 x – 1 + cos 3x = 0;

c)

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức