Giải bài tập Hoạt động 6 trang 10 Toán 11 Tập 2 | Toán 11 - Cánh diều
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Hoạt động 6 trang 10 Toán 11 Tập 2. Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Toán 11 - Cánh diều
Đề bài:
Giáo viên chủ nhiệm chia thời gian sử dụng Internet trong một ngày của 40 học sinh thành năm nhóm (đơn vị: phút) và lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy như Bảng 12.
a) Tìm trung vị Me của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Trung vị Me còn gọi là tứ phân vị thứ hai Q2 của mẫu số liệu trên.
b) • Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
⦁ Tìm đầu mút trái s, độ dài h, tần số n2 của nhóm 2; tần số tích luỹ cf1 của nhóm 1. Sau đó, hãy tính giá trị Q1 theo công thức sau: Q1 = s +
Giá trị nói trên được gọi là tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu đã cho.
c) • Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
• Tìm đầu mút trái t, độ dài l, tần số n3 của nhóm 3; tần số tích luỹ cf2 của nhóm 2. Sau đó, hãy tính giá trị Q3 theo công thức sau: Q3 = t +
Giá trị nói trên được gọi là tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu đã cho.
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) Số phần tử của mẫu là n = 40. Ta có
Mà 19 < 20 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 20.
Xét nhóm 3 là nhóm [120; 180) có r = 120, d = 60, n3 = 13 và nhóm 2 là nhóm [60; 120) có cf2 = 19.
Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu đã cho là:
Me = 120 +
b) • Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
⦁ Đầu mút trái s của nhóm 2 là s = 60;
Độ dài h của nhóm 2 là h = 60;
Tần số n2 của nhóm 2 là n2 = 13;
Tần số tích luỹ cf1 của nhóm 1 là cf1 = 6.
Giá trị Q1 là: Q1 = 60 +
c) • Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
• Đầu mút trái t của nhóm 3 là t = 120;
Độ dài l của nhóm 3 là l = 60;
Tần số n3 của nhóm 3 là n3 = 13;
Tần số tích luỹ cf2 của nhóm 2 là cf2 = 19.
Giá trị Q3 là: Q3 = 120 +
Nguồn: giaitoanhay.com
Tổng số đánh giá: 0
Xếp hạng: 5 / 5 sao