Giải bài tập Bài 3 trang 14 Toán 11 Tập 2 | Toán 11 - Cánh diều

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 3 trang 14 Toán 11 Tập 2. Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Toán 11 - Cánh diều

Đề bài:

Bảng 15 cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê chiều cao của 40 mẫu cây ở một vườn thực vật (đơn vị: centimét).

a) Xác định số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

b) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu?

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy như sau:

⦁ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:

x¯=35.4+45.10+55.14+65.6+75.4+85.240=55,5

⦁ Số phần tử của mẫu là n = 40. Ta có n2=402=20

Mà 14 < 20 < 28 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [50; 60) có r = 50, d = 10, n3 = 14 và nhóm 2 là nhóm [40; 50) có cf2 = 14.

Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là:

Me=50+20-1414.1054,29 cm

Do đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = Me ≈ 54,29 (cm).

⦁ Ta có n4=404=10. Mà 4 < 10 < 14 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [40; 50) có s = 40; h = 10; n2 = 10 và nhóm 1 là nhóm [30; 40) có cf1 = 4.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:

Q1=40+10-410.10=46 cm

⦁ Ta có 3n4=3.404=30. Mà 28 < 30 < 34 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 4 là nhóm [60; 70) có t = 60; l = 10; n4 = 6 và nhóm 3 là nhóm [50; 60) có cf3 = 28.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:

Q3=60+30-286.1063,33 cm

b) Nhóm 3 là nhóm [50; 60) có tần số lớn nhất với u =  50, g = 10, n3 = 14 và nhóm 2 có tần số n2 = 10, nhóm 4 có tần số n4 = 6.

Áp dụng công thức, ta có mốt của mẫu số liệu là:

M0=50+14-102.14-10-6.1053,33 cm

Nguồn: giaitoanhay.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều