Giải bài tập Toán 9 Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Mở đầu trang 5 Toán 9 Tập 1

Xét bài toán cổ sau:

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi,

Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngon lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết (số cam và số quýt). Vậy ta có thể giải bài toán đó tương tự “giải bài toán bằng cách lập phương trình” được hay không? Để trả lời câu hỏi này, trước hết chúng ta cần tìm hiểu về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Xem cách giải chi tiết

HĐ1 trang 6 Toán 9 Tập 1

Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.

Xem cách giải chi tiết

HĐ2 trang 6 Toán 9 Tập 1

Tương tự, hãy viết hệ thức hai biến x và y biểu thị giả thiết cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 6 Toán 9 Tập 1

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Tập 1

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2x – 3y = 5;

b) 0x + y = 3;

c) x + 0y = −2.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 3 trang 9 Toán 9 Tập 1

Trong hai cặp số (0; −2); và (2; −1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình ?

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng trang 9, 10 Toán 9 Tập 1

Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính (x, y ∈ ℕ*), ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau: .

Trong hai cặp số (10; 7) và (7; 10), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình trên? Từ đó cho biết một phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.1 trang 10 Toán 9 Tập 1

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? Vì sao?

a) 5x – 8y = 0;

b) 4x + 0y = –2;

c) 0x + 0y = 1;

d) 0x – 3y = 9.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.2 trang 10 Toán 9 Tập 1

a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu "?" trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình 2x – y = 1:

x -1 -0,5 0 0,5 1 2
y = 2x – 1 ? ? ? ? ? ?

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.3 trang 10 Toán 9 Tập 1

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2x – y = 3;

b) 0x + 2y = –4;

c) 3x + 0y = 5.

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.4 trang 10 Toán 9 Tập 1

Cho hệ phương trình .

a) Hệ phương trình trên có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không? Vì sao?

b) Cặp số (–3; 4) có là một nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không? Vì sao?

Xem cách giải chi tiết

Bài 1.5 trang 10 Toán 9 Tập 1

Cho các cặp số (–2; 1), (0; 2), (1; 0), (1,5; 3), (4; –3) và hai phương trình 

5x + 4y = 8,          (1)

3x + 5y = –3.        (2)

Trong các cặp số đã cho:

a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)?

c) Vẽ hai đường thẳng 5x + 4y = 8 và 3x + 5y = –3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức