Giải bài tập Bài 6 trang 43 Toán 12 Tập 1 | SGK Toán 12 - Cánh diều
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 6 trang 43 Toán 12 Tập 1. Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.. SGK Toán 12 - Cánh diều
Đề bài:
Bài 6 trang 43 Toán 12 Tập 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
f)
Đáp án và cách giải chi tiết:
a)
1) Tập xác định: ℝ\{– 1}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
•
• Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (– 1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 1).
• Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (1; 0).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; – 1), (1; 0), (– 2; 3) và (– 3; 2).
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; 1) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
b)
1) Tập xác định: ℝ\{– 1}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
• .
• Bảng biến thiên:
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (– 1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
• Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0; 0).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 3; – 3), (– 2; – 4), (0; 0) và (1; – 1).
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; – 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
c)
1) Tập xác định: ℝ\{1}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
Vì nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
; .
Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• x = – 1 hoặc x = 3.
• Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (3; + ∞); nghịch biến trên mỗi khoảng (– 1; 1) và (1; 3).
Hàm số đạt cực đại tại x = – 1, yCĐ = – 5; đạt cực tiểu tại x = 3, yCT = 3.
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 6).
• Đồ thị hàm số không cắt trục hoành.
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 3; – 6), (– 1; – 5), (0; – 6), (2; 4), (3; 3) và (5; 4).
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; – 1) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
d)
1) Tập xác định: ℝ\{2}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
Vì nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
. Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
; . Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• x = 0 hoặc x = 4.
• Bảng biến thiên:
Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng (0; 2) và (2; 4); nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; 0) và (4; + ∞).
Hàm số đạt cực đại tại x = 4, yCĐ = – 6; đạt cực tiểu tại x = 0, yCT = 2.
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; 2).
• Đồ thị hàm số không cắt trục hoành.
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 2; 3), (0; 2), (1; 3), (3; – 7), (4; – 6) và (6; – 7).
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2; – 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
e)
1) Tập xác định: ℝ\{– 2}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
Vì nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
. Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
; . Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• với mọi x ≠ – 2;
• Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 2) và (– 2; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung:
• Giao điểm của đồ thị với trục hoành: ;
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 3; – 4), (– 1; – 6), , ,
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 2; – 5) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
g)
1) Tập xác định: ℝ\{2}.
2) Sự biến thiên
• Các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
Vì nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
. Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
; . Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• với mọi x ≠ 2.
• Bảng biến thiên:
Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; 2) và (2; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung:
• Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (– 1; 0) và (3; 0).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 1; 0), (3; 0), (1; – 4), (5; – 4) và .
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2; – 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Nguồn: giaitoanhay.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các công thức liên quan:
Công thức đạo hàm
Công thức đạo hàm hay và đầy đủ nhất, công thức đạo hàm tính nhanh, công thức đạo hàm hàm đa thức, hàm căn thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm loga, hàm hợp