Giải bài tập Bài 5 trang 89 Toán 9 Tập 1 | Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 5 trang 89 Toán 9 Tập 1. Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn. Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm của dây AC. Đường thẳng OI cắt tiếp tuyến Ax tại M. Chứng minh rằng:

a) có số đo bằng 90°, từ đó suy ra độ dài của BC theo R;

b) OM là tia phân giác của ;

c) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R). 

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) Vì A, B, C cùng nằm trên đường tròn (O; R) có đường kính AB nên OA = OB = OC = AB = R và AB = 2R.

Xét ∆ABC có CO là đường trung tuyến ứng với cạnh AB và OC = AB nên ∆ABC là tam giác vuông tại C.

Do đó .

Xét ∆ABC vuông tại C, theo định lí Pythagore, ta có: AB2 = BC2 + AC2.

Suy ra BC= AB2 – AC2 = (2R)2 – R2 = 3R2.

Do đó BC = .

b) Xét ∆OAC có OA = OC nên ∆OAC là tam giác cân tại O.

∆OAC cân tại O có OI là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy nên đồng thời là đường phân giác của tam giác.

Do đó OM là tia phân giác của .

c) Xét ∆OAM và ∆OCM có:

OA = OC = R; 

(do OM là tia phân giác của );

OM là cạnh chung.

Do đó ∆OAM = ∆OCM (c.g.c).

Suy ra (hai góc tương ứng).

 nên .

Do đó MC ⊥ OC tại C, lại có C thuộc (O; R) nên MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

Nguồn: giaitoanhay.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Giải bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo