Giải bài tập Khám phá 3 trang 75 Toán 8 Tập 1 | Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Khám phá 3 trang 75 Toán 8 Tập 1. Bài 4. Hình bình hành – Hình thoi. Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Khám phá 3 trang 75 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có P là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao AB // CD và AD // BC trong mỗi trường hợp sau:

Trường hợp 1: AB = CD và AD = BC (Hình 7a).

Trường hợp 2: AB // CD và AB = CD (Hình 7b).

Trường hợp 3: AD // BC và AD = BC (Hình 7c).

Trường hợp 4: (Hình 7d).

Trường hợp 5: PA = PC, PB = PD (Hình 7e).

Đáp án và cách giải chi tiết:

• Hình 7a):

Xét DABC và DCDA có:

AB = CD; BC = DA; AC là cạnh chung

Do đó DABC = DCDA (c.c.c)

Suy ra  và  (các cặp góc tương ứng).

và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

và hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.

• Hình 7b):

Ta có  và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

Xét DABC và DCDA có:

AC là cạnh chung; ; AB = CD

Do đó DABC = DCDA (c.g.c)

Suy ra (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.

• Hình 7c):

Ta có: và hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Xét DABC và DCDA có:

AC là cạnh chung; ;  BC = AD

Do đó DABC = DCDA (c.g.c)

Suy ra (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

• Hình 7d):

Xét tứ giác ABCD ta có (định lí tổng các góc của một tứ giác)

 nên ta có

Suy ra  và

Do đó AD // BC và AB // CD.

• Hình 7e):

Xét DPAB và DPCD có:

PA = PC; (đối đỉnh); PB = PD

Do đó DPAB = DPCD (c.g.c)

Suy ra (hai góc tương ứng)

Hay  mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

Tương tự ta cũng chứng minh được DPAD = DPCB (c.g.c)

Suy ra  (hai góc tương ứng)

Hay , mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Nguồn: giaitoanhay.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Giải bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo