Giải bài tập Bài 7 trang 76 Toán 8 Tập 2 | Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 7 trang 76 Toán 8 Tập 2. Bài 3. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.. Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Kẻ HM vuông góc với AB tại M.

a) Chứng minh rằng ΔAMH ᔕ ΔAHB.

b) Kẻ HN vuông góc với AC tại N. Chứng minh rằng AM.AB = AN.AC.

c) Chứng minh rằng ΔANM ᔕ ΔABC.

d) Cho biết AB = 9 cm, AC = 12 cm. Tính diện tích tam giác AMH.

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) Xét hai tam giác vuông AMH và AHB có:  chung

Suy ra ΔAMH ᔕ ΔAHB (g.g)

b) ΔAMH ᔕ ΔAHB nên hay AM.AB = AH2 (1)

Xét hai tam giác vuông ANH và AHC có:  chung

Suy ra ΔANH ᔕ ΔAHC (g.g) nên hay AN.AC = AH2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra AM.AB = AN.AC (đpcm).

c) Ta có AM.AB = AN.AC, do đó .

Xét hai tam giác vuông AMN và ABC có:

 (chứng minh trên)

Do đó ΔANM ᔕ ΔABC (c.g.c)

d) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có: 

BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225.

Suy ra BC = 15 cm.

Xét hai tam giác vuông ABC và HBA có chung

Do đó ΔABC ᔕ ΔHBA (g.g).

Suy ra  (các cặp cạnh tương ứng).

Khi đó AH.BC = AB.AC hay AH.15 = 9.12.

Suy ra AH = 7,2 cm.

• Từ (1): AM.AB = AH2 nên

• Từ (2): AN.AC = AH2 nên

Diện tích tam giác AMN là:

Vậy diện tích tam giác AMN là 12,4416 cm2.

Nguồn: giaitoanhay.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Giải bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo