Hình chóp và tứ diện | Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Hình chóp và tứ diện

Dưới đây là công thức Hình chóp và tứ diện

Định nghĩa: Trong mặt phẳng α cho đa giác lồi A1,A2...An. Lấy S nằm ngoài α.

» Lần lượt nối S với A1,A2...An được n tam giác: SA1A2,SA2A3,...SAnA1.
» Hình gồm đa giác A1,A2...An và n tam giácSA1A2,SA2A3,...SAnA1gọi là hình chóp.
     Kí hiệu: S.A1A2...An.
 
1. Hình tứ diện là hình được tạo thành từ bốn tam giác ABC, ABD, ACD, BCD trong đó A, B, C, D không đồng phẳng.
» Đỉnh: A, B, C, D
» Mặt bên: ABC, ABD, ACD
» Cạnh bên: AB; AC; AD
» Mặt đáy BCD
» Cạnh đáy: BC; BD; CD
» Cặp cạnh đối diện: BC; AD và BD; AC và AB; DC.
» Đỉnh đối diện với mặt: đỉnh A đối diện (BCD); đỉnh B đối diện (ACD); đỉnh C đối diện (ABD); đỉnh D đối diện (ABC).
⁂ Lưu ý: Tứ diện đều là hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều.
 
2. Các mặt bên, cạnh bên, cạnh đáy của hình chóp S.ABCD.
» Mặt bên: SBC; SAD; SCD; SAB
» Cạnh bên: SA; SB; SC; SD
» Cạnh đáy: AB; BC; AD; CD

Các công thức liên quan:

Các tính chất thừa nhận và cách xác định mặt phẳng trong hình không gian

Các tính chất thừa nhận và cách xác định mặt phẳng trong hình không gian

Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy

Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy

Công thức Toán 11 - Chân trời sáng tạo