Dạng toán thường gặp tuyển sinh 10 - Chuyên đề 8. Hình học. | Toán 9 - Cánh diều
Dạng toán thường gặp tuyển sinh 10 - Chuyên đề 8.Hình học.
Dưới đây là công thức Dạng toán thường gặp tuyển sinh 10 - Chuyên đề 8. Hình học.
Câu 1: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AE, BF và CN cắt nhau tại H ( ).
 ).
a) Chứng minh tứ giác CEHF nội tiếp.
b) Kéo dài FE cắt đường tròn đường kính BC tại M . Chứng minh BM=BN .
c) Biết AH=BC. Tính số đo góc A của tam giác ABC .
Lời giải

a) Ta có: 

Xét tứ giác CEHF có:  mà hai góc này đối nhau
 mà hai góc này đối nhau  là tứ giác nội tiếp.
 là tứ giác nội tiếp.
b) Ta có: 
Xét tứ giác AFHN có  mà hai góc này đối nhau
 mà hai góc này đối nhau  là tứ giác nội tiếp.
 là tứ giác nội tiếp.
 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung HN) (1)
 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung HN) (1)
Tứ giác HECF nội tiếp(cmt)
 ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HE) (2)
 ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HE) (2)
Ta có:  (2 góc cùng phụ với
 (2 góc cùng phụ với  )
)  (3)
 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra  hay
 hay 
Xét (O) có: 
 (hai góc nội tiếp bằng nhau hai cung chắn bằng nhau)
 (hai góc nội tiếp bằng nhau hai cung chắn bằng nhau)
 (hai cung chắn bằng nhau hai dây bằng nhau) (đpcm)
 (hai cung chắn bằng nhau hai dây bằng nhau) (đpcm)
c) Xét hai tam giác vuông FAH và FBH ta có:

 (vì cùng phụ với góc
 (vì cùng phụ với góc  )
)
Vậy  
 
 vuông cân
 vuông cân
Vậy  .
.
Câu 2: Từ điểm M nằm ngoài đường tròn  kẻ tiếp tuyến MA (A là tiếp điểm) và cát tuyến MBC không đi qua tâm O (điểm B nằm giữa hai điểm M và C). Gọi H là trung điểm của BC . Đường thẳng OH cắt
 kẻ tiếp tuyến MA (A là tiếp điểm) và cát tuyến MBC không đi qua tâm O (điểm B nằm giữa hai điểm M và C). Gọi H là trung điểm của BC . Đường thẳng OH cắt  tại hai điểm N, K (trong đó điểm K thuộc cung BAC) . Gọi D là giao điểm của AN và BC
 tại hai điểm N, K (trong đó điểm K thuộc cung BAC) . Gọi D là giao điểm của AN và BC
a) Chứng minh tứ giác AKHD nội tiếp.
b) Chứng minh  và
 và  
 
c) Chứng minh rằng khi đường tròn  và điểm M cố định, đồng thời cát tuyến MBC thay đổi, thì điểm D nằm trên đường tròn cố định.
 và điểm M cố định, đồng thời cát tuyến MBC thay đổi, thì điểm D nằm trên đường tròn cố định.
Lời giải

a) Xét  ) có
) có  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn 
Có BC là dây không đi qua tâm, H là trung điểm của BC, KN là đường kính của đường tròn  
 
Tứ giác AKHD có  mà
 mà  là 2 góc đối diện
 là 2 góc đối diện
 Tứ giấc AKHD là tứ giác nội tiếp
 Tứ giấc AKHD là tứ giác nội tiếp
b) Xét  có
 có  là điểm chính giữa cung BC
 là điểm chính giữa cung BC
 (2 góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau)
 (2 góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau)
Xét  và
 và  có:
 có:
 đồng dạng
 đồng dạng 
c) Tứ giác AKHD có  (hai góc đối nhau) (1)
 (hai góc đối nhau) (1)
Mà   (2 góc kề bù) (2)
 (2 góc kề bù) (2)
Nên 
Mặt khác  ( góc nội tiếp cùng chắn cung AN)
 ( góc nội tiếp cùng chắn cung AN)
 cân tại M
 cân tại M 
Mà điểm M và  cố định
 cố định  tiếp tuyến MA cố định và độ dài MA không đổi
 tiếp tuyến MA cố định và độ dài MA không đổi
 D thuộc đường tròn tâm M bán kính MA.
 D thuộc đường tròn tâm M bán kính MA.
Câu 3: Cho đường tròn  đường kính AB. Dây cung MN vuông góc với AB, (AM<BM). Hai đường thẳng BM và NA cắt nhau tại K. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ K đến đường thẳng AB .
 đường kính AB. Dây cung MN vuông góc với AB, (AM<BM). Hai đường thẳng BM và NA cắt nhau tại K. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ K đến đường thẳng AB . 
a) Chứng minh tứ giác AHKM nội tiếp.
b) Chứng minh rằng 
c) Chứng minh HM là tiếp tuyến của đường tròn  .
.
 (vì
 (vì  ) và
) và  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)  (kề bù với
 (kề bù với  )
) và
 và  có:
 có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
 A là điểm chính giữa cung MN (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
 A là điểm chính giữa cung MN (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)  (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
 (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
 
 

 tại m, ta phải chứng minh
 tại m, ta phải chứng minh 
 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung HK)
 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung HK) (2 góc đối đỉnh)
 (2 góc đối đỉnh) (
 ( là điểm chính giữa cung MN, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
 là điểm chính giữa cung MN, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (
 ( cân tại O)
 cân tại O)
 (kề bù với
 (kề bù với  , góc nội tiếp chắn  nửa đường tròn)
, góc nội tiếp chắn  nửa đường tròn) tại
 tại 
 HM là tiếp tuyến của
 HM là tiếp tuyến của  .
.a) Chứng minh tứ giác BMEF nội tiếp
b) Chứng minh tia MA là phân giác của góc CMD
c) Chứng minh

d) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng MD và AB, N là giao điểm của hai đường thẳng AM và BC. Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEN nằm trên đường thẳng CI.


 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Mà hai góc
 nằm ở vị trí đối nhau nên tứ giác BMEF nội tiếp
 nằm ở vị trí đối nhau nên tứ giác BMEF nội tiếpb) Ta có
 là trung điểm của CD (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung)
 là trung điểm của CD (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung)=> AB là đường trung trực của

Ta có
 và
 và 
 là phân giác của
 là phân giác của 
c) Xét
 và
 và  có:
 có: chung
 chung và
 và 

d) Trên CI lấy điểm H sao cho HE vuông góc với CD
Cần chứng minh tứ giác CEHN nội tiếp đường tròn đường kính CH, ta đi chứng minh

Ta có:
 tứ giác BMNI nội tiếp
tứ giác BMNI nội tiếp tứ giác ACNI nội tiếp
 tứ giác ACNI nội tiếpTa có:
 (đồng vị);
 (đồng vị);  (cùng chắn cung AC )
(cùng chắn cung AC ) tứ giác CEHN nội tiếp
 tứ giác CEHN nội tiếpMà
 là đường kính
 là đường kính=> tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEN nằm trên CI .
Các công thức liên quan:
Công thức Brahmagupta tính diện tích tứ giác bất kì khi biết độ dài 4 cạnh và tổng hai góc đối diện
Công thức Brahmagupta tính diện tích tứ giác bất kì khi biết độ dài 4 cạnh và tổng hai góc đối diện